Cùng nhau trau dồi Anh Văn
-
Sở dỉ mở trang này để chúng ta cùng nhau trao đổi những từ Anh Văn cơ bản trong cuộc sống .
mong được sự ủng hộ của tất cả các bạn
-
Mẫu câu động viên bằng tiếng Anh
1/Keep up the good work ! Cứ tiếp tục làm tốt công việc như vậy nhé
2/that was a nice try . Dù thế nào bạn cũng cố hết sức rồi
3/You're on the right track ---- Bạn đi đúng hướng rồi
4/You've almost got it .Chỉ chút nữa là được rồi
5/Don't give up .Đừng bỏ cuộc !
6/Come on ,you can do it .Cố lên ,bạn có thể làm được .
7/Give it you best shot ! Cố hết sức mình đi
8/ Nice job ! I'm impressed ! Làm tốt lắm ! Mình thật sự rất ấn tượng .
-
50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày bạn nên biết
1. What's up? - Có chuyện gì vậy?
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! -
KHÔNG PHẢI bất cứ động từ tiếng Anh nào cũng giống nhau. Động từ tiếng anh được chia thành ba nhóm: Normal Verb (động từ thường, Non-Continuous Verbs, and Mixed Verbs).
Group I Normal Verbs
Hầu động từ thường là "Động từ thường". Những động từ này chỉ hành động lý tính mà bạn có thể thấy người khác làm gì. Những động từ này thường được dùng ở tất cả các thì.
Normal Verbs
to run, to walk, to eat, to fly, to go, to say, to touch, etc.
Examples:
I eat dinner every day.
I am eating dinner now.
Group II Non-Continuous Verbs
Nhóm động từ thứ hai là "Non-Continuous Verbs" thì nhỏ hơn/ Những động từ này thường là những thứ bạn không thể xem được người ta đang làm gì. Những động từ này hiếm khi được dùng ở thì Tiếp diễn. Chúng bao gồm
Abstract Verbs: động từ trừu tượng
to be, to want, to cost, to seem, to need, to care, to contain, to owe, to exist...
Possession Verbs: động từ sở hữu
to possess, to own, to belong...
Emotion Verbs: đồng từ tình thái
to like, to love, to hate, to dislike, to fear, to envy, to mind...
Examples:
He is needing help now. Not Correct
He needs help now. Correct
He is wanting a drink now. Not Correct
He wants a drink now. Correct
Group III Mixed Verbs
Nhóm động từ thứ ba gọi la "Mixed Verbs" là nhóm động từ ít nhất. Những động từ này thường có nhiều hơn một nghĩa. Nói cách khác, mỗi động từ mang ý nghĩa riêng biệt. Một số nghĩa được xem như là "Non-Continuouse Verb", trong khi đó một số khác lại mang nghĩa giống như "Động từ thường"
Mixed Verbs
to appear, to feel, to have, to hear, to look, to see, to weigh...
Danh sách Mix Verb cùng với Ví dụ và định nghĩa
to appear: xuất hiện
Donna appears confused. Non-Continuous Verb
Donna seems confused.
My favorite singer is appearing at the jazz club tonight. Normal Verb
My favorite singer is giving a performance at the jazz club tonight.
to have: có
I have a dollar now. Non-Continuous Verb
I possess a dollar.
I am having fun now. Normal Verb
I am experiencing fun now.
to hear: nghe
She hears the music. Non-Continuous Verb
She hears the music with her ears.
She is hearing voices. Normal Verb
She hears something others cannot hear. She is hearing voices in her mind.
to smell: ngửi thấy
The coffee smells good. Non-Continuous Verb
The coffee has a good smell.
I am smelling the flowers. Normal Verb
I am sniffing the flowers to see what their smell is like.
to taste: nếm
The coffee tastes good. Non-Continuous Verb
The coffee has a good taste.
I am tasting the cake. Normal Verb
I am trying the cake to see what it tastes like.
to think: suy nghĩ
He thinks the test is easy. Non-Continuous Verb
He considers the test to be easy.
She is thinking about the question. Normal Verb
She is pondering the question, going over it in her mind.
to weigh: nặng
The table weighs a lot. Non-Continuous Verb
The table is heavy.
She is weighing herself. Normal Verb
She is determining her weight.
Some Verbs Can Be Especially Confusing:
to be: thì, là, ở
Joe is American. Non-Continuous Verb
Joe is an American citizen.
Joe is being very American. Normal Verb
Joe is behaving like a stereotypical American.
Joe is being very rude. Normal Verb
Joe is behaving very rudely. Usually he is not rude.
Joe is being very formal. Normal Verb
Joe is behaving very formally. Usually he is not formal.
Chỉ có mỗi "to be" thì được dùng ở dạng continuous.
to feel: cảm thấy
The massage feels great. Non-Continuous Verb
The massage has a pleasing feeling.
I don't feel well today. Sometimes used as Non-Continuous Verb
I am a little sick.
I am not feeling well today. Sometimes used as Normal Verb
I am a little sick.NOTICE: The second meaning of "feel" is very flexible and there is no real difference in meaning between "I don't feel well today" and "I am not feeling well today."
-
15 câu chào hỏi thông thường trong Anh Văn
Basic patterns: Mẫu câu cơ bản
1. Hello
Chào
2. Good Morning
(Xin chào buổi sáng)
3. How are you doing?
Bạn thế nào/ có khỏe không?
4. Not bad.
Tàm tạm.
5. What's up?
Có chuyện gì vậy?
6. It's nice to meet you.
Rất vui được gặp bạn.
7. It's nice to see you again.
Rất vui được gặp lại bạn.
8. It's surprised to see you here.
Tôi thấy bất ngờ vì gặp bạn ở đây.
9. Long time no see.
Lâu quá không gặp.
10. How are you been?
Lâu nay bạn thế nào?
11. Hi, there.
Chào bạn.
12. How are things with you?
Mọi việc với bạn thế nào?
13. What's going on with you?
Bạn thế nào?
14. What's are you doing here?
Bạn đang làm gì ở đây vậy?
15. Hey.
Chào -
Cách phân biệt những từ có nghĩa tương tự nhau
1)"Learn" và "study"
đều có nghĩa là học hỏi và đều là động từ. Riêng "study" còn là danh từ và có nhiều nghĩa.
1. Learn:
-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."
-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.
You have to study something in order to learn how to do it=Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.
Learn how to=Học cho biết cách.
Learn how to drive a car=Học lái xe.
I'm learning how to sing=Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)
-Nhưng: Study to become a doctor=Học y khoa để thành bác sĩ.
(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)
-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.
I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.
I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.
-Learn=hiểu ra điều gì mà tức đó không biết.
I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.
So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này...?
-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.
He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.
This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).
Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.
* Tĩnh từ: a learned man=nhà học giả uyên bác, thông thái.
Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that... (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way...
So sánh: học một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.
2. Study
* Động từ:
-To study=Học bài
I have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.
Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ.
He's studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.
-Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai
Joshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.
-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu
We are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.
Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta.
-Study=xem kỹ
They studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.
* Danh từ:
Study=Sự học, môn học
Study group=Nhóm học chung
Study hall=Phòng học
Study còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư
-Số nhiều của danh từ study là studies.
-Linguistics is the study of language=Môn ngôn ngữ học là môn học về ngôn ngữ.
-Learned professions=Các nghề chuyên môn bác học như bác sĩ, luật sư.
2)Work và Job
về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.
Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.
Work - làm việc - là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.
Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ:
-I work for the BBC - Tôi làm cho đài BBC.
-David works in a café - David làm ở một quán café.
Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.
Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền.
Ví dụ:
David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.
Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job - nghề của anh ấy là gì.
Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook - đầu bếp, teacher - giáo viên, hay banker - nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.
Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc - jobs - đều phải liên quan tới việc làm - work - nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.
Ví dụ: một người có thể working in their garden - làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, javascript:;chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.
Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.
Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it. - Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.
Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.
Ví dụ: Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it. - Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.
Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.
Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. - Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.
I've been working hard for the last few hours so I think it's time for me to take a break- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.
Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! - Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.
Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job - Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?
Whatever you do, is it hard work? - Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?
-
Tên Các loài hoa bằng tiếng Anh Văn
Hoa hồng: rose
Hoa sen: lotus (tiếng nhật: Ren)
Hoa hướng dương: Sun flower (tiếng nhật: Himawari :p)
Hoa lys: lily
Hồng tỉ muội: Miniature Rose
Hoa trà: Camella
Hoa dơn: tube rose
Hoa cẩm chướng: carnation
tường vi: climing rose
Hoa oải hương aka hoa đinh hương: Lavender
Hoa tử đằng: Chinese wisteria
Hoa bồ công anh: Dandelion (tiếng nhật: tanpopo :x)
Hoa mẫu đơn: peony ( đẹp nhất trong các loài hoa =)
Hoa tulip: tulip
Hoa mặt trời: sunflowerHoa lan: orchid
Hoa Anh Đào : Cherry Blossom
Hoa Anh Túc (Đỏ) : Poppy (Red)Hoa Bách Hợp : Stargazer
Hoa Bất Tử : Immortetle
Hoa Bướm : Pansy
Hoa Cau : Areca Spadix
Hoa Cúc : Daisy (Asteraceae)Hoa Cúc Đại : Chrysanthemum (Ambrosia)
-
Các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất
V.I.P= very important person = nhân vật rất quan trọng.ASAP = as soon as possible = càng sớm càng tốt
Btw = by the way = sẵn đây tôi nói luôn,
Etc = et cetera = vân vân
FBI = Federal Bureau of Investigation = Cục Điều Tra Liên Bang Hoa Kỳ
CIA = Central Intelligence Agency = Cơ Quan Tình Báo Trung Ương Hoa Kỳ
AD = sau công nguyên (AD viết tắt của từ tiếng Latin, bạn không cần nhớ)
BC = trước công nguyên
i.e = id est = that is = có nghĩa là
P.s = post script = tái bút
Eg = exempli gratia
N.B= Nota Bene = note well = Lưu ý
p.p = per procurationem = thừa lệnh
Vs = versus = chống với (đội A chống với đội B)
ID= identify, identification = nhận diện, giấy tờ chứng minh nhân thân
B.A = bachelor of arts = cử nhân môn nghệ thuật
B.S = bachelor of science = cử nhân môn khoa học
MA = Master of Arts = Thạc sỹ môn nghệ thuật
MBA = Master of Business Administration = Thạc sỹ quản trị kinh doanh
Ph.D = Doctor of philosophy = tiến sĩ
Dr = Doctor = bác sĩ, tiến sĩ
M.D = Medical doctor = bác sĩ
Jan = January
Feb = February
Mar = March
Apr = April
Aug = August
Sep = September
Oct = October
Nov = November
Dec= December
Ave = avenue = đường
St = street = đường
St = saint = thánh
Sgt = sergeant = trung úy
Capt = Captain = Đại úy
Col = Colonel = Đại tá
Dept = department = phòng, ngành, ban
Dist = district = quận
Ft = foot = 1 bộ = 0.3 m (one foot, two feet)
Gal = gallon = 3.8 lít
Oz = ounce = 28.35 gram
Mph = miles per hour = dặm trong một giờ (1 mile = 1.6km)
Jr = junior = nhỏ (khi hai cha con có cùng tên, Jr để trước tên dùng để chỉ người con)
Sr = senior = cao cấp (nhân viên cao cấp), lớn (khi hai cha con có cùng tên, Sr để trước tên dùng để chỉ người cha)
Km = kilometer
£ = libra = pound = biểu tượng đồng bảng Anh
N = North = Bắc
S = South = Nam
E = East = Đông
W = West = Tây
NE = North East = Đông Bắc
Unicef = United Nations Children’s Fund = Quỹ Vì Trẻ Em Liên Hiệp QUốc
WHO = World Health Organization = Tổ Chức Y Tế Thế Giới
-
TEXTING SHORTHAND = Các cách viết tắt trong tin nhắn hoặc chat
Gtg = got ta go = tôi phải đi đây
Rofl = roll on the floor laughing = cười bò lăn bò càng
Sup = what’s up? = có gì không?
FYI = for your information = nói cho bạn biết
w/BF = with boyfriend = đã có bạn trai
b4 = before
cos = because
GF = girlfriend
Jk = just kidding = nói chơi thôi mà
L8r = later
OMG = oh my god = chúa ơi
Thx = thanks
Zzzz = sleeping or bored = biểu tượng đang ngủ hoặc đang chán
Cya = see you = hẹn gặp lại
-
19 câu danh ngôn tiếng Anh hay về cuộc sống
I. The roses of love glad the garden of life.
Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.
Lord Byron
II. May you live as long as you wish and love as long as you live.
Cầu mong bạn sẽ sống lâu chừng nào bạn muốn và yêu lâu chừng nào bạn sống.
Robert A Heinlein
III. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.
Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.
Helen Keller
IV. The measure of life is not its duration, but its donation.
Thước đo của cuộc đời không phải thời gian, mà là cống hiến.
Peter Marshall
V. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.
Bạn bước vào thế giới này chẳng có gì, và mục đích cuộc đời chính là làm nên được điều gì đó từ hai bàn tay trắng.
Henry Louis Mencken
VI. It is not length of life, but depth of life.
Quan trọng không phải là sống lâu như thế nào, mà là sống sâu như thế nào.
Ralph Waldo Emerson
VII. The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know...Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.
Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi... Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.
John Adams
VII. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism - this is the art of living.
Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; can đảm nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết định mệnh - đó là nghệ thuật sống.
La Fontaine
IX. We are born crying, live complaining, and die disappointed.
Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.
Thomas Fuller
X. If life were predictable it would cease to be life, and be without flavor.
Nếu cuộc đời có thể đoán trước, nó sẽ không còn là cuộc đời, và cũng không còn hương vị nữa.
Eleanor Roosevelt
XI. Life is what happens while you are busy making other plans.
Cuộc sống là điều xảy ra trong khi bạn còn đang bận lên những kế hoạch khác.
John Lennon
XII. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
John Lennon
XIII. Some people die at 25 and aren't buried until 75.
Có những người chết ở tuổi 25 và chỉ đến 75 tuổi mới được chôn.
Benjamin Franklin
XIV. Do you love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.
Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.
Benjamin Franklin
XV. There is no more fatal blunderer than he who consumes the greater part of his life getting his living.
Không ai sai lầm chết người hơn kẻ bỏ phần lớn cuộc đời để kiếm sống.
Henry David Thoreau
XVI. Life should not be estimated exclusively by the standard of dollars and cents.
Không nên đánh giá cuộc sống chỉ bằng tiêu chuẩn của đồng đô và đồng xu.
Charles Goodyear
XVII. The fear of death follows from the fear of life. A man who lives fully is prepared to die at any time. Let us live so that when we come to die even the undertaker will be sorry. Don't go around saying the world owes you a living. The world owes you nothing. It was here first.
Nỗi sợ cái chết đến từ nỗi sợ cuộc sống. Người sống được hết mình luôn sẵn sàng chết bất cứ lúc nào. Chúng ta hãy sống sao cho khi chết, ngay cả người làm tang lễ cũng thấy tiếc thương. Đừng có đi loanh quanh mà nói rằng thế giới này nợ bạn cuộc sống. Thế giới chẳng nợ bạn điều cả. Nó ở đây từ trước rồi.
Mark Twain
XVIII. Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.
Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi chúng ta sống vì người khác, nhưng nó cũng trở nên đẹp đẽ và hạnh phúc hơn.
Albert Schweitzer
XIX. The darkest day, if you live till tomorrow, will have past away.
Cái ngày đen tối nhất rồi cũng sẽ trôi qua nếu bạn sống tới ngày mai.
William Cowper
-
CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ CUỘC SỐNG
1/ Life is a story, make yours the best seller.
Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho cuốn của bạn bán chạy nhất.
2/ When life changes to be harder, change yourself to be stronger.
Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn.
3/ In three words I can sum up I’ve learned in life: it goes on.
Bằng 3 từ tôi có thể tóm tắt những gì tôi học được về cuộc sống: nó tiếp tục.
4/ You’re given this life because you’re strong enough to live it.
Bạn được ban cho cuộc sống này vì bạn đủ mạnh mẽ để sống nó.
5/ Life is trying things to see if they work.
Cuộc sống là thử làm mọi việc để xem nó có cho kết quả không.
6/ Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua đi. Nó là việc học cách khiêu vũ ngay cả trong mưa.
7/ You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.
Bạn không thể bắt đầu chương mới của cuộc đời nếu bạn cứ đọc đi đọc lại mãi chương trước đó.
8/ Life has no remote. Get up and change it yourself.
Cuộc sống không có điều khiển từ xa. Hãy tự đứng dậy và thay đổi nó.
9/ One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.
Cách đơn giản nhất để luôn hạnh phúc là bỏ qua tất cả những thứ làm bạn buồn.
10/ The happiness of your life depends on the quality of your thoughts.
Hạnh phúc trong cuộc sống của bạn phụ thuộc vào chất lượng những suy nghĩ của bạn.
11/ Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.
Cuộc sống luôn cho bạn một cơ hội thứ hai. Nó được gọi là ngày mai.
12/ Learn from yesterday. Live for today. Hope for tomorrow.
Học từ hôm qua. Sống cho hôm nay. Hi vọng cho ngày mai.
13/ If you sleep on life, all you will have are dreams.
Nếu bạn ngủ quên trong cuộc sống, tất cả những gì bạn có là những giấc mơ.
14/ Life is like a camera lens. Focus only on what’s important and you can capture it perfectly.
Cuộc sống giống như một cái ống kính máy ảnh. Tập trung vào điều quan trọng nhất và bạn sẽ nắm bắt được nó một cách hoàn hảo.
Đọc xong những câu cham ngon cuoc song tieng anh trên, mong rằng các bạn sẽ nhận ra: Cuộc sống luôn muôn màu muôn vẻ, có lúc tươi sáng cũng có lúc u tối. Đó là quy luật tự nhiên và chính những sắc màu đa dạng ấy cho con người nhiều bài học để trưởng thành lên từng ngày.
-
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful
Ex: She is a good teacher.
AdjN
His father works in hospital.
AdjN
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few,little, a little,.(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at..
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
Oadj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, asas)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐTadv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc sothat: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S VS V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
• + 5
• + 7